Thành tích Canada_tại_Thế_vận_hội

Năm 2012, VĐV nhảy ngựa biểu diễn Ian Millar thi đấu tại kỳ Thế vận hội thứ 10 trong sự nghiệp của mình, phá kỷ lục mà VĐV thuyền buồm người Áo Hubert Raudaschl đã xác lập từ 1964 đến 1996. Ông đã 11 lần liên tiếp có tên trong danh sách đội tuyển tham gia Thế vận hội, nhưng không góp mặt tại Thế vận hội Mùa hè 1980 vì Canada tẩy chay kỳ đại hội này.[1] Năm 2008 ông giành được tấm huy chương Olympic đầu tiên, huy chương bạc nội dung nhảy ngựa đồng đội.[2]

Clara Hughes là VĐV Thế vận hội đầu tiên và duy nhất giành lấy nhiều huy chương của cả kỳ Mùa hè (2 tấm) và Mùa đông (4 tấm).[3] Clara Hughes và Cindy Klassen giữ kỷ lục là những VĐV Canada sở hữu nhiều huy chương Olympic nhất, với 6 tấm mỗi người.[3] Riêng Cindy Klassen giữ kỷ lục là VĐV Canada có nhiều huy chương Thế vận hội Mùa đông nhất (6 tấm).[3]

Catriona Le May Doan trở thành VĐV Canada đầu tiên bảo vệ thành công tấm huy chương vàng Olympic. Cô đã lặp lại ngôi đầu ở nội dung trượt băng tốc độ cự ly dài 500m dành cho nữ tại Thế vận hội Mùa đông 2002 sau lần thứ nhất đạt được vị trí này tại Thế vận hội Mùa đông 1998.[4][5]

Alexandre Bilodeau trở thành VĐV đầu tiên từng có vàng môn trượt tuyết tự do bảo vệ thành công danh hiệu Olympic của mình, và lần đầu tiên giành huy chương vàng thứ hai liên tiếp nội dung trượt tuyết tự do địa hình mấp mô tại Thế vận hội Mùa đông 2014. Anh trở thành VĐV Canada thứ hai giữ vững tấm huy chương vàng Olympic đã đoạt được kỳ gần nhất trước đó, và là VĐV nam đầu tiên của xứ sở lá phong đỏ làm được điều này.[4][5][6]

VĐV thể dục nhào lộn Rosie MacLennan lag người Canada đầu tiên bảo vệ thành công huy chương vàng một môn thể thao cá nhân tại Thế vận hội Mùa hè. Cô đều giành vàng Olympic vào các năm 20122016, trở thành VĐV Olympic đầu tiên bảo vệ được danh hiệu của mình ở phân môn này.[7]

Sau khi cùng tuyển khúc côn cầu trên băng nữ đoạt vàng tại Thế vận hội Mùa đông 2014 trên cương vị đội trưởng, Caroline Ouellette trở thành VĐV Thế vận hội Mùa đông đầu tiên đều có vàng ở cả bốn (hoặc nhiều hơn) lần tham gia nội dung thi đấu của mình.[8] Oullette từng đạt thành tích vàng khúc côn cầu trên băng năm 2002, 2006, và 2010.

Jennifer Jones đã dẫn dắt tuyển nữ bi đá trên băng tới tấm huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa đông 2014. Cô là đội trưởng nữ đầu tiên trong lịch sử Olympic, cùng tập thể của mình, duy trì mạch bất bại suốt các loạt đấu cho tới chiến thắng cuối cùng. Jones, Kaitlyn Lawes, Jill Officer, Dawn McEwen và Kirsten Wall (ghế dự bị) liên tiếp hạ gục các đối thủ trong 11 trận đấu: Trung Quốc, Thụy Điển (thi đấu vòng tròn và chung kết), Anh (thi đấu vòng tròn và bán kết), Đan Mạch, Thụy Sĩ, Nhật Bản, Nga, Hoa Kỳ, và Hàn Quốc.[9][10]

Tại Thế vận hội Mùa hè 2016, VĐV Penny Oleksiak trở thành người Canada đầu tiên giành 4 huy chương trong một kỳ Olympic Mùa hè và là nhà vô địch Thế vận hội trẻ nhất của nước này ở tuổi 16 với 1 huy chương vàng bơi tự do 100 m, 1 huy chương bạc bơi bướm 100 m, và 2 huy chương đồng bơi tiếp sức tự do nữ (4 × 100 m và 4 × 200 m).[11] Cô cũng là quán quân Olympic thuộc thế hệ được sinh ra vào những năm 2000. Tấm huy chương đồng ở nội dung bơi tiếp sức tự do 4 × 100 m giúp cô trở thành VĐV đầu tiên sinh ra vào những năm 2000 có huy chương Olympic, cùng với đồng đội của cô là Taylor Ruck.[12]

Sau khi giành vàng tại Thế vận hội Mùa đông 2010, Tessa VirtueScott Moir đã trở thành những VĐV khiêu vũ trên băng đầu tiên đến từ Bắc Mỹ có huy chương vàng Thế vận hội, kết thúc 34 năm thống trị của các VĐV châu Âu. Họ là đội khiêu vũ trên băng đầu tiên giành được vị trí cao nhất của đại hội trên mặt băng sân nhà và làm được điều đó ngay lần đầu góp mặt tại Thế vận hội. Họ cũng là bộ đôi trẻ nhất từng đoạt được một danh hiệu Olympic, ở độ tuổi lần lượt là 20 và 22. Và họ tiếp tục giành thêm 2 huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa đông 2014 và 2 huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa đông 2018, là những VĐV trượt băng nghệ thuật có bề dày thành tích nhất lịch sử Thế vận hội.

Dù không phải một VĐV Olympic, phát thanh viên - người dẫn chương trình Richard Garneau đã tham gia đưa tin về 23 kỳ Thế vận hội, nhiều hơn bất kỳ nhà báo nào trên thế giới, bắt đầu từ Thế vận hội Mùa hè 1960 đến Thế vận hội Mùa hè 2012, chỉ trừ các kỳ ở Atlanta năm 1996 và Nagano năm 1998. Ủy ban Olympic Quốc tế đã truy tặng ông huy chương Pierre de Coubertin như một sự ghi nhận đóng góp đặc biệt của ông cho hoạt động Thế vận hội.[13]

Các VĐV giành nhiều huy chương nhất

  • Các năm in đậm là các Thế vận hội VĐV đó mang về huy chương.
VĐVMôn thi đấuKỳTham dự các nămVàngBạcĐồngTổng số
Klassen, CindyCindy KlassenTrượt băng tốc độMùa đông2002, 2006, 20101236
Hughes, ClaraClara HughesXe đạpMùa hè1996, 2000, 20120026
Trượt băng tốc độMùa đông2002, 2006, 2010112
Hefford, JaynaJayna HeffordKhúc côn cầu trên băngMùa đông1998, 2002, 2006, 2010, 20144105
Wickenheiser, HayleyHayley Wickenheiser
Moir, ScottScott MoirTrượt băng nghệ thuậtMùa đông2010, 2014, 20183205
Virtue, TessaTessa Virtue
Hamelin, CharlesCharles HamelinCự ly ngắnMùa đông2006, 2010, 2014, 20183115
Gagnon, MarcMarc GagnonCự ly ngắnMùa đông1994, 1998, 20023025
Tremblay, François-LouisFrançois-Louis TremblayCự ly ngắnMùa đông2002, 2006, 20102215
Thompson, LesleyLesley ThompsonChèo thuyềnMùa hè1984, 1988, 1992, 1996, 2000,
2008, 2012, 2016
1315
Edwards, PhilPhil EdwardsĐiền kinhMùa hè1928, 1932, 19360055
Ouellette, CarolineCaroline OuelletteKhúc côn cầu trên băngMùa đông2002, 2006, 2010, 20144004
Botterill, JenniferJennifer BotterillKhúc côn cầu trên băngMùa đông1998, 2002, 2006, 20103104
Kellar, BeckyBecky Kellar
Agosta, MeghanMeghan AgostaKhúc côn cầu trên băngMùa đông2006, 2010, 2014, 20183104
Heddle, KathleenKathleen HeddleChèo thuyềnMùa hè1992, 19963014
McBean, MarnieMarnie McBean
Bédard, ÉricÉric BédardCự ly ngắnMùa đông1998, 2002, 20062114
Boucher, GaétanGaétan BoucherTrượt băng tốc độMùa đông1976, 1980, 1984, 19882114
Davis, VictorVictor DavisBơi lộiMùa hè1984, 19881304
Morrison, DennyDenny MorrisonTrượt băng tốc độMùa đông2006, 2010, 2014, 20181214
van Koeverden, AdamAdam van KoeverdenKayakingMùa hè2004, 2008, 2012, 20161214
Oleksiak, PennyPenny OleksiakBơi lộiMùa hè20161124
Groves, KristinaKristina GrovesTrượt băng tốc độMùa đông2002, 2006, 20100314
Vicent, TaniaTania VicentCự ly ngắnMùa đông1998, 2002, 2006, 20100224
Heymans, ÉmilieÉmilie HeymansNhảy cầuMùa hè2000, 2004, 2008, 20120224
Wilson, AlexAlex WilsonĐiền kinhMùa hè1928, 19320134

Từ 3 huy chương trở lên tại một kỳ Thế vận hội

VĐVMôn thi đấuThế vận hộiVàngBạcĐồngTổng số
Edwards, PhilPhil EdwardsĐiền kinhMùa hè 193200800 m
1500 m
4×400 m tiếp sức
3
Wilson, AlexAlex WilsonĐiền kinhMùa hè 19320800 m400 m
4×400 m tiếp sức
3
Tanner, ElaineElaine TannerBơi lộiMùa hè 19680100 m bơi ngửa
200 m bơi ngửa
4×100m tự do3
Davis, VictorVictor DavisBơi lộiMùa hè 1984200 m bơi ếch100 m bơi ếch
4×100 m hỗn hợp
03
Ottenbrite, AnneAnne OttenbriteBơi lộiMùa hè 1984200 m bơi ếch100 m bơi ếch4×100 m hỗn hợp3
Boucher, GaétanGaétan BoucherTrượt băng tốc độMùa đông 19841000 m
1500 m
0500 m3
Gagnon, MarcMarc GagnonCự ly ngắnMùa đông 2002500 m
5000 m tiếp sức
01500 m3
Klassen, CindyCindy KlassenTrượt băng tốc độMùa đông 20061500 m1000 m
Rượt đuổi đồng đội
3000 m
5000 m
5
Oleksiak, PennyPenny OleksiakBơi lộiMùa hè 2016100 m tự do100 m bơi bướm4×100 m tự do
4×200 m tự do
4
De Grasse, AndreAndre De GrasseĐiền kinhMùa hè 20160200 m100 m
4×100 m tiếp sức
3
Boutin, KimKim BoutinCự ly ngắnMùa đông 201801000 m500 m
1500 m
3

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Canada_tại_Thế_vận_hội http://olympics.cbc.ca/news/article/rosie-maclenna... http://olympics.cbc.ca/news/article/swimming-final... http://www.cbc.ca/archives/categories/sports/olymp... http://www.huffingtonpost.ca/2014/02/10/alexandre-... http://www.huffingtonpost.ca/2016/08/09/penny-olek... http://olympic.ca/canadian-olympic-hall-of-fame/ri... http://www.olympic.ca http://www.canada.com/olympics/columns/jennifer-jo... http://www.canada.com/ottawacitizen/news/story.htm... http://sports.nationalpost.com/2012/08/10/catriona...